Điện trở là một khái niệm hoàn toàn quen thuộc trong ngành vật lý, và đặc biệt mọi người vẫn hay thấy tên này trong các vật dụng điện tử như ấm đun nước, tivi,…Dưới đây là những vấn đề liên quan tới điện trở mà bạn nên biết
Contents
Điện trở là gì? Các loại điện trở là gì?

Giải thích khái niệm điện trở là gì?
Điện trở là một linh kiện điện tử, có công dụng dễ hiểu nhất là giảm dòng điện trong mạch. Cụ thể hơn thì điện trở là một linh kiện điện tử thụ động kết nối với 2 tiếp điểm, có chức năng điều chỉnh mức độ tín hiệu, hạn chế cường độ dòng điện chảy trong mạch, dùng để chia điện áp.
Một vật có điện trở càng cao thì khả năng dẫn điện càng kém hoặc cách điện. Ngược lại, vật có điện trở càng thấp thì độ dẫn điện lại càng cao. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng của một số kim loại, hợp kim khi có nhiệt độ hiện tại thấp hơn nhiệt độ giới hạn T thì khi đó, điện trở sẽ đột ngột giảm xuống bằng 0. Ta nói rằng, vật đó đã hoàn toàn chuyển thành vật siêu dẫn.
Các loại điện trở hiện nay
Để hỗ trợ cho việc đo đạc và tính toán điện trở của dòng điện, người ta đã phân loại điện trở như sau:
Điện trở suất
Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của từng chất. Chất có điện trở suất thấp còn gọi là chất dẫn nhiệt sẽ dễ dàng cho dòng điện truyền qua, ngược lại chất có điện trở suất lớn sẽ có tính cản trở dòng điện lớn gọi là chất cách điện
Điện trở nhiệt
Điện trở nhiệt là một điện trở đặc biệt nhạy cảm với nhiệt, có giá trị điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ. Đây là loại điện trở có trở kháng luôn biến động một cách rõ rệt dưới tác dụng nhiệt.
Thực chất, đây không phải là một đại lượng vật lý mà nó là một linh kiện điện tử. Nhưng điện trở nhiệt vẫn có trở kháng, tức là vẫn còn khả năng cản trở dòng điện.
Điện trở công suất
Điện trở công suất là các loại điện trở thường được sử dụng trong các mạch điện tử có dòng điện lớn đi qua. Khi các bo mạch điện bắt đầu hoạt động sẽ tạo ra một lượng nhiệt năng khá lớn. Vì vậy mà hầu hết các loại điện trở này thường được tạo nên từ những loại vật liệu có khả năng chịu nhiệt tốt.
Cách đọc điện trở chi tiết nhất
Điện trở thường được phân bố theo màu ở trên vật dụng để người đọc có thể nhận biết chính xác từng chỉ số của điện trở. Dưới đây là bảng màu điện trở theo tiêu chuẩn của quốc tế, bạn nên tham khảo để biết rõ hơn.

Trong quá trình chuyển động, vật chịu thêm tác động của lực ma sát và lực cản thì cơ năng sẽ bị biến đổi, đồng thời công của các lực này sẽ tính bằng độ biến thiên của cơ năng
Nguyên nhân khiến máy lạnh không lạnh và cách sửa chữa
Mẹo tẩy xi măng trên nền gạch nhanh chóng
Một điện trở thường có 4 vạch màu sắc khác nhau trên đó, còn điện trở chính xác sẽ có 5 vạch màu khác nhau. Để đọc điện trở chính xác, thì nhận biết vị trí vạch đọc là vô cùng quan trọng, vạch đầu tiên nằm sát với đầu điện trở nhất và rất gần với vạch thứ 2, còn vạch dung sai cuối cùng lại nằm cách xa hơn so với các vạch kia để người xem nhận biết dễ dàng hơn.
Đối với điện trở 4 vạch
- Vạch màu thứ nhất: thể hiện giá trị của đơn vị hàng chục trong bảng giá trị điện trở
- Vạch màu thứ hai: thể hiện hàng đơn vị trong giá trị điện trở
- Vạch màu thứ ba: là hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở
- Vạch màu thứ 4: thể hiện giá trị sai số của điện trở
Tính điện trở với loại điện trở 4 vạch màu này, ta tính như sau:
Trị số = (vòng 1).(vòng 2) . 10 ( mũ vòng 3)
Đối với điện trở 5 vạch
- Vạch màu thứ nhất: thể hiện giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở
- Vạch màu thứ hai: thể hiện giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
- Vạch màu thứ ba: thể hiện giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
- Vạch màu thứ 4: là hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở
- Vạch màu thứ 5: thể hiện giá trị sai số của điện trở
Tính điện trở với loại điện trở 5 vạch màu này, ta tính như sau:
Trị số = (vòng 1).(vòng 2).(vòng 3) . 10 ( mũ vòng 4) + vạch 5
Công thức tính điện trở
Công thức tính điện trở được viết như sau: R= U/I
Trong đó:
- R: là ký hiệu điện trở của vật dẫn điện, đơn vị là Ω
- U: hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn nhiệt, tính theo đơn vị V
- I: cường độ dòng điện đi qua dây dẫn, tính theo đơn vị A
Công thức tính điện trở suất
Điện trở suất được tính theo công thức như sau:
Trong đó:
- R: điện trở, đơn vị là Ω
- ρ: điện trở suất, tính theo đơn vị Ωm
- l: chiều dài dây dẫn, tính theo đơn vị m
- S: tiết diện ngang, tính theo đơn vị m2
Cách đo điện trở
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ hiện đại thì việc đo điện trở không còn quá bất tiện như trước nữa. Có rất nhiều loại đồng hồ đo điện trở như đồng hồ vạn năng cầm tay và đồng hồ vạn năng để bàn. Đối với những người thường xuyên cần mang theo đồng hồ thì dùng loại đồng hồ cầm tay vì nó vô cùng nhỏ gọn và tiện lợi.
Dưới đây là cách đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng cầm tay
Đồng hồ vạn năng số

Bước 1: Đặt đồng hồ ở thang đo điện trở Ω
Bước 2: Lấy que đen cắm vào cổng COM, que đỏ cắm vào cổng V/Ω
Bước 3: Đặt 2 que đo của đồng hồ vạn năng vào 2 đầu của điện trở, đo song song để lấy được kết quả chính xác nhất. Ở một số loại đồng hồ vạn năng số, bạn cần phải điều chỉnh thang đo sát với giá trị đo, một số loại khác thì không cần, bạn nên tìm hiểu về dòng máy mà mình đang sử dụng để biết được thông tin.
Bước 4: Có thể tiến hành đo lại lần 2 để biết chính xác kết quả
Bước 5: Đọc kết quả trên màn hình hiển thị
Đồng hồ vạn năng kim

Bước 1: Đặt thang đồng hồ vạn năng về điện trở, nếu điện trở nhỏ thì điều chỉnh thang x1Ω hoặc x10Ω, nếu điện trở lớn thì để thang x1KΩ hoặc 10KΩ > chập hai que đo và chỉnh để kim đồng hồ chuyển về vị trí 0Ω.
Bước 2: Đặt que đo vào 2 đầu điện trở và bắt đầu ghi lại chỉ số
Chỉ số đo được = chỉ số thang đo X thang đo
Ví dụ: Nếu điều chỉnh thang x 100Ω và chỉ số báo là 27 thì giá trị là
100 x 27 = 2700Ω = 2,7 KΩ
Trên đây là những thông tin chi tiết nhất về điện trở, công thức tính điện trở và cách đo điện trở chính xác. Để đọc thêm nhiều bài viết hay và bổ ích như này, hãy truy cập ngay địa chỉ kienthucmaymoc.com nhé!